Loading...

Mẹo sử dụng Enough và too trong giao tiếp

Enough

Enough thường đứng sau tính từ/trạng từ

Example:

  • I study hard enough so I will pass the test. (Tôi học tập đủ chăm chỉ vì vậy tôi sẽ vượt qua bài thi)
  • She got pregnant, but she’s not old enough to be a mom. (Cô ấy có thai, nhưng chưa đủ tuổi để làm mẹ)

Enough thường đứng trước danh từ

Example:

  • He does not have enough experience in marketing field. (anh ta không đủ kinh nghiệm về lĩnh vực marketing).
  • I didn’t get enough sleep last night, I feel so tired now. (Tôi không ngủ đủ giấc tối qua, giờ tôi cảm thấy rất mệt)

Enough có thể đứng 1 mình (Không kèm sau bởi danh từ)

Example:

  • I will lend you some money if you haven’t got enough (Nếu bạn không đủ tiền, tôi sẽ cho mượn).
  • The TV costs 5 millions VND, I don’t have enough (5 triệu cho chiếc tive, tôi không có đủ)

Enough…for somebody/something

Example:

  • I can’t have enough money for this Oled TV. (Tôi không đủ tiền cho chiếc TV Oled này).
  • He doesn’t experienced enough for management position. (Anh ta không đủ kinh nghiệm cho vị trí quản lý)



 

Enough…to do something (not for doing)

Example:

  • The police officer didn’t fast enough to catch the pickpocket. (Viên cảnh sát đã không đủ nhanh để tóm được tên móc túi).
  • Tien’s business was good enough to receive investment in Shark Tank. (Doanh nghiệp của Tiến đủ tốt để nhận được khoản đầu tư từ Shark Tank).

Too

Khá trái ngược với với enough các dùng too có nhiều khác biệt

Too thường đứng trước tính từ/trạng từ

Example:

  • The turtle is too slow compared to the parrot. (con rùa đó rất chậm so với con thỏ)
  • The weather in HCM city is too hot in the summer. (Thời tiết ở tp. HCM quá nóng vào mùa hè)

Too much/too many

Example:

  • Too many people in the room, it’s so noisy. (Quá nhiều người trong phòng, thật ồn ào)
  • The Phone costs 8 millions VND, it’s too much. (Chiếc điện thoại giá 8 triệu nó quá đắt)

Too…for somebody/something

Example:

  • The car was too expensive for me. (Chiếc xe quá đắt với tôi).
  • The T-shirt is too big for her, so she is going to return it to the store (chiếc áo thun quá rộng cho cô ấy, vì vậy cô dự định trả lại nó cho cửa hàng).

Too… to do something (not for doing)

Example:

  • The police officer was too slow to catch the thief. (Viên cảnh sát quá chậm để bắt được tên cướp
  • Let’s get a cab, it’s too far to walk. (Hãy gọi 1 chiếc taxi, quá xa để đi bộ)

Chúc các thanh niên thành công,

Cách dùng So và such trong tiếng anh

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

That’s it!. Scroll down and like my Facebook page so we can communicate more often!. ( Chỉ vậy thôi! Mời các thanh niên kéo xuống cuôi trang và like fanpage Vtenglish để học mỗi ngày)

 

Leave a Reply