9 Cụm động từ thông dụng với come/add/bring.
Cụm động từ với come – add – Bring
Phrasal verb (cụm động từ) là một trong những kiến thức vô cùng quan trong, nhưng có lẽ khi mới bắt đầu làm quen với tiếng anh chúng ta thường chưa quan tâm đến dạng từ mới này. Điều đó hoàn toàn bình thường, bởi vì thực chất phrasal verb thường được người bản ngữ (native speaker) sử dụng như một cách nói thay thế cho một từ vựng nào đó
Example:
- I refused/rejected the invitation for my ex-boyfriend wedding
- I turned down the invitation for my ex-boyfriend wedding.
Trong 2 câu trên phrasal verb turn down là từ đồng nghĩa với reject hay refuse = Từ chối. Sau khoảng nửa năm công tác tại Mỹ tôi thực sự nhận ra trong môi trường công việc, người Mỹ họ sử dụng phrasal verb rất nhiều. Cho nên đợt này vtenglish sẽ lại tiếp tục cung cấp nhiều thêm nữa các phrasal verb thông dụng nhất trong giao tiếp cho bạn đọc.
Để hiểu chi tiết hơn về định nghĩa cũng như phương pháp để chinh phục phrasal verb bạn đọc nhất thiết phải xem các bài viết trước của vtenglish
3 điều hữu ích nên biết về phrasal verb hay cụm động từ
Học phrasal verb qua hội thoại P1
Học phrasal verb qua hội thoại P2
Hoặc bạn cũng có thể đăng ký theo link đăng ký bên dưới, vtenglish sẽ trực tiếp giải thích cặn kẽ cho bạn video call. (Hoàn toàn miễn phí nhé các bạn).
Đăng ký lớp hướng dẫn MIỄN PHÍ cách học phrasal verb
Còn hôm nay hãy tiếp tục mới một số phrasal verb mới nhé!.
Come
Come across – Meet or find someone/something by chance (Tình cờ gặp hoặc tìm thấy ai đó/cái gì đó).
- I came across Tien yesterday (Tôi tình cờ gặp Tiến hôm qua)
- I came across these old letters yesterday, when I clean up the basement. (Tôi vô tình tìm thấy những lá thư cũ này hôm qua, khi đang dọn tầng hầm)
Come up with sth – suggest something new (đề nghị một thứ gì đó mới)
- He is the person came up with the new marketing campaign (anh ta là người đã đề xuất chiến lược tiếp thị mới)
Come in – To enter a place such as a room, home, office, etc. (vào trong phòng/nhà/văn phòng…)
- Do you want to come in for a cup of coffee? (bạn có muốn vào trong uống trà không?)
Add
Add on – To include an extra thing in something. (Thêm vào)
- In the last night Football match between Vietnam-Thailand, the referee added on 5 minutes for the stoppage time. (Trong trân đấu bóng đá tối qua giữa Việt Nam – Thái Lan, vị trọng tài đã thêm vào 5 phút bù giờ.)
Add up – This phrase can mean either to seem to be true or logical, to make sense, or to be added together. (Cụm động từ này có thể hiểu theo nghĩa hợp lý hoặc thêm vào phụ thuộc vào ngữ cảnh giao tiếp nhé các bạn).
- This month I spent 500$ for food, another 500$ for other personal stuff and travel so now I run out of money. It doesn’t add up because I gave you 1500$, I think you are lying to me. (tháng này con tiêu 500$ cho ăn uống, 500$ cho chi tiêu cá nhân và đi lại nên giờ con hết sạch tiền rồi. Không hợp lý mẹ đã cho con 1500$, mẹ nghĩ con đang nói dối).
- Please add up the apples into the basket we need ten more. (Làm ơn bỏ thêm táo vào cái giỏ chúng ta cần thêm 10 quả nữa nhé).
Bring
Bring something up – To start talking about something or to vomit something. (Bắt đầu nói về vấn đề gì đó hoặc cũng có nghĩa là ói/nôn)
- In the strategy meeting she brought up our mistakes in the past and what we can learn from it. (Trong cuộc học về chiến lược cô ấy đã đề cập đến những sai lầm của chúng ta trong quá khứ và chúng tai có thể học được gì từ chúng,)
- Something wrong with my stomach, I had bring up my lunch. (Dạ dày tôi có vẫn đề, tôi đã nôn hết bữa trưa của mình).
Bring something to light – Release something to public. ( Công khai/công bố điều gì đó ra công chúng).
- This company has too many problems, but no one bring them to light in the annual share holder meeting. (Công ty này có rất nhiều vẫn đề, nhưng không một ai công bố chúng trong đại hội cổ động thường niên hàng năm).
Bring on – To cause something to happen (often something negative) or the phrasal verb can be used as a request to make something or someone appear. (Khiến/làm cho thứ gì đó sảy ra (thường một thứ gì đó tiêu cực) hoặc cụm động từ này có thể sử dụng như một yêu cầu một thứ gì đó).
- High temperature combines with humid weather in this season bring my headache on. (Nóng nực kết hợp với độ ẩm cao mùa này khiến/làm cho tôi đau đầu)
- Alright, time for drinking, waiter!!!! please bring ten cups of beer on. (Được rồi, uống thôi, phục vụ!!!! làm ơn mang lên mười ly bia)
Bring it on! – A phrase used to challenge someone to show that you’re prepared to compete (cụm động từ được dùng để thách thức ai đó thể hiện bạn đã chuẩn bị)
Xem thêm:
3 điều hữu ích nên biết về phrasal verb hay cụm động từ
Học phrasal verb qua hội thoại P1
Học phrasal verb qua hội thoại P2
Gọi tên các loại động vật trong tiếng anh (P.3)